1815 lượt xem Theo Dõi Chúng Tôi Trên google news Vandongho

Industrial wastewater flow meter

Chúng tôi cung cấp thiết bị Industrial wastewater flow meter với xuất xứ Taiwan, Korea. Hàng hóa đầy đủ CO, CQ, CF… với các kích thước từ DN20 đến DN1000.

Industrial wastewater flow meter là gì ?

Trả lời : Đây tên gọi chung của các thiết bị đo lưu lượng nước thải công nghiệp. Chúng được thiết kế và vận hành theo từng cách riêng , đảm bảo hoạt động tốt trong môi trường nước thải công nghiệp đã xử lý và chưa qua xử lý. Chúng ta có thể chúng bằng các tên khác nhau như Đồng hồ nước thải điện từ, đồng hồ đo lưu lượng nước thải kiểu điện từ .

Các loại đồng hồ nước điện tử chính hãng tại Tuấn Hưng Phát

Industrial wastewater flow meter  hoạt động như thế nào?

Đồng hồ nước thải điện từ sử dụng nguyên lý của Định luật cảm ứng điện từ Faraday để đo tốc độ dòng chảy của lưu chất  trong đường ống . Một vật dẫn chuyển động trong từ trường tạo ra tín hiệu điện trong vật dẫn

Trong các bộ phận thân đo của đồng hồ, một từ trường  được tạo ra khi dẫn vào lưu chất  chảy qua ống . Định luật Faraday phát biểu rằng điện áp tạo ra tỷ lệ với chuyển động của lưu chất  đang chảy . . Và điểm K tỷ lệ với vận tốc của nước di chuyển qua . Máy bảng mạch tử xử lý tín hiệu điện áp để xác định lưu lượng lưu chất . Khi lưu chất  chảy qua từ trường, các hạt dẫn điện trong lưu chất  tạo ra những thay đổi . Ngoài ra, thiết bị này được sử dụng để đo và tính vận tốc của dòng nước qua ống. Khi lưu chất  chuyển động nhanh hơn, nhiều điện áp hơn sẽ được tạo ra

 

Xem thêm : Nguyên lý hoạt động của đồng hồ điện từ

Cấu tạo Industrial wastewater flow meter

Cấu tạo của đồng hồ nước thải điện từ bao gồm :

  • Một hệ thống cuộn dây từ,
  • Một Thân trong đo lường,
  • Ba điện cực
  • Một lớp lót
  • Màn hình hiển thị (máy phát) .
  • Thân vỏ đồng hồ

đồng hồ đo nước thải thân rời

Cụ thể từng bộ phận như sau :

Hệ thống cuộn dây 

Quấn quanh thân trong của đồng hồ, chất liệu bằng đồng. Để tạo ra từ trường một chiều hoặc xoay chiều đều khi được cấp điện.

Thân trong

Để cho lưu chất  dẫn điện đo được đi qua. được bọc bằng lớp lót tránh tiếp xúc trực tiếp với lưu chất.

Điện cực

Để dẫn ra một tín hiệu điện thế cảm ứng tỷ lệ với phép đo .Thông thường sẽ có 3 điện cực đặt ở các vị trí khác nhau trên thân trong của đồng hồ . Mổi điện cực sẽ làm một nhiệm vụ khác nhau. Điện cực được lựa chọn phải là các chất dẫn điện tốt chịu được ăn mòn của lưu chất.

Vỏ và thân ngoài

Làm bằng vật liệu hợp kim nhôm . Nó là vỏ bảo vệ bên ngoài của cuộn dây kích từ là  đế liên kết các bộ  phận của đồng hồ với nhau. Được sơn phủ các lớp sơn cách điện, sơn EBoxy Tránh tác động của các điều khiện thời tiết bên ngoài .

Lớp lót

Lót ở thân trong của đồng hồ và tràn ra ngoài mặt bích, có nhiệm vụ làm kín khi kết nối . Yêu cầu  lớp lót  phải cách điện hoàn chỉnh . Để tăng khả năng chống ăn mòn của ống đo và tránh cho điện thế cảm ứng bị ngắn mạch thành ống đo bằng kim loại . Nó tiếp xúc với lưu chất  cần đo  nên cần vật liệu chịu mài mòn tố . Chủ yếu là nhựa polytetrafluoroethylen, gốm sứ. Đó là vật liệu cho khả năng chống ăn mòn, nhiệt độ cao .

 

Màn hình hiển thị

Hay còn gọi là máy phát. Để chuyển đổi tín hiệu điện thế cảm ứng được phát hiện bởi điện cực thành tín hiệu DC tiêu chuẩn thống nhất, như 4-20mA .

Quy trinhg sản xuất đồng hồ điện từ

Xem thêm : Cách lắp đặt đồng hồ đo nước thải 

Tinh dẫn điện của lưu chất là gì ?

Khái niệm chung

Độ dẫn điện là khả năng của một chất để mang dòng điện và là nghịch đảo của điện trở suất. Trong lưu chất , độ dẫn điện thường được đo bằng nghịch đảo của độ dẫn điện trở. đồng hồ  điện từ được sử dụng để đo lưu chất  dẫn điện. Nó có một loạt các độ dẫn điện. Chỉ môi trường trong phạm vi mới có thể sử dụng đồng hồ  điện từ.

Áp dụng vào với đồng hồ nước thải điện từ

Tiền đề của việc sử dụng đồng hồ  điện từ là lưu chất  được đo phải dẫn điện . Độ dẫn điện không thể thấp hơn ngưỡng (tức là giới hạn dưới). Nếu độ dẫn điện thấp hơn giá trị ngưỡng, nó sẽ gây ra lỗi hoặc thậm chí không thể sử dụng được . Khi đấy mà hình hiển thị sẽ nhảy lỗi MTP.

Ngay cả khi nó vượt quá giá trị ngưỡng, nó có thể được đo lường . Giá trị ngưỡng của đồng hồ  điện từ đa năng nằm trong khoảng từ 10- 4 đến (5 × 10-6) S / cm, giá trị này thay đổi tùy thuộc vào TỪNG MODEL .

Ngoài ra nó cũng phụ thuộc vào độ dài của đường tín hiệu dòng giữa cảm biến và Màn hình hiển thị và điện dung phân bố của nó .Sách hướng dẫn của nhà sản xuất thường quy định độ dài của đường tín hiệu, tương ứng với độ dẫn điện . Các điện cực diện tích lớn được ghép nối điện dung không tiếp xúc có thể đo lưu chất  có độ dẫn điện thấp hơn 5 × 10-8S / cm .

  • Độ dẫn của nước công nghiệp và dung dịch nước của nó lớn hơn 10-4S / cm .
  • Độ dẫn của dung dịch axit, kiềm và muối nằm trong khoảng 10-4 ~ 10-1S / cm.
  • Nước cất mức thấp là 10-5 S /cm và cũng có thể sử dụng đồng hồ  điện từ .
  • Các sản phẩm dầu mỏ và dung môi hữu cơ có độ dẫn điện quá thấp để sử dụng .

Từ dữ liệu, chúng tôi nhận thấy rằng một số lưu chất  tinh khiết hoặc dung dịch nước có độ dẫn điện cao hoặc thấp và được coi là không sử dụng được . Tuy nhiên, trong thực tế công việc, chúng có thể được sử dụng vì chúng có chứa tạp chất, làm tăng độ dẫn điện của môi trường .

Lưu lượng nước thải được đo như thế nào?( How is wastewater flow measured?)

Đồng hồ đo sử dụng một bộ cuộn dây và một cặp điện cực để đo lưu lượng. Các cuộn dây của đồng hồ được dẫn động bởi máy phát với một dòng điện áp dụng. Sau khi được cấp nguồn, một từ trường được hình thành giữa cả hai cuộn dây. Khi đường ống đầy và lưu chất  bắt đầu chảy, lực của từ trường làm cho các phần tử mang điện tích âm và dương của lưu chất  tách ra khi chúng đi qua từ trường . Sự tách biệt này gây ra điện áp cảm ứng giữa các điện cực và cảm biến.

Đồng hồ Lưu lượng nào phù hợp để đo lưu lượng nước thải?

Hiện nay chúng ta có đồng hồ đo lưu lượng nước thải dạng cơ và đo lưu lượng nước thải dạng điện từ. Mổi phương pháp đo lại có ưu điểm và nhược điểm khác nhau. sau đây là các sản phẩm  do dùng tôi cung cấp :

Industrial wastewater flow meter woteck- Taiwan

  • Model : WTM
  • Origin : Taiwan
  • Size : DN25~DN3000
  • Nominal Pressure  : 0.6~1.6MPa(2.5Mpa/4.0Mpa/6.4Mpa…42Mpa)
  • Accuracy : ±0.5%,±0.3%or±0.2% are available
  • Liner material : Teflon
  • Electrode Type : General type
  • Electrode material  :Stainless steel SUS316
  • Mediem temperature : -20°C~+60°C
  • Ambient Temperature  :-25°C ~+ 60°C
  • Ambient Humidity : 5~100%RH(relative humidity)
  • Medium Electrical conductivity : ≥5μ s/cm
  • Measuring Range : 1500:1, flow rate<15m/s
  • Structure type : Integral type,remote type,submersible type,ex-proof type
  • Protection Class : IP65 optional
  • Product Standard L JB/T 9248-1999 Electormagnetic Flowmeter

đồng hồ woteck kiểu điện từ

Industrial wastewater flow meter Hansung-Korea

  • Model : HS1000
  • Origin : Korea
  • Size : DN20~DN1000
  • Nominal Pressure  : 1.6MPa
  • Accuracy : ±0.5%,±0.3%or±0.2%
  • Liner material : FEP
  • Electrode Type : General type
  • Electrode material  :Stainless steel SUS316L
  • Mediem temperature : -20°C~+80°C
  • Ambient Temperature  :-25°C ~+ 80°C
  • Ambient Humidity : 5~100%RH(relative humidity)
  • Medium Electrical conductivity : ≥5μ s/cm
  • Measuring Range : 1500:1, flow rate<20m/s
  • Structure type : Integral type,remote type,submersible type,ex-proof type
  • Protection Class : IP68
  • Ex-proof Mark : ExmdⅡT6
  • Product Standard L JB/T 9248-1999 Electormagnetic Flowmeter

Electormagnetic Flowmeter HASUNG

Cần thêm thông tin bạn vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi theo số : 0967.33.43.83 ( Call /zalo /wechat /skype/ What app )

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *