Đồng hồ đo điện từ là thiết bị đo theo nguyên lý điện từ rất phổ biến. Lưu chất được dùng là nhưng loại chất lỏng có dẫn điện trong công nghiệp như : Nước sạch, nước thải, hóa chất pha loãng…Với thiết kế cấp tiến , hiện đại, nó còn được tính hợp nhiều tính năng như màn hình hiển thị điện từ, giao tiếp truyền thông Molbus…
Tìm hiểu về đồng hồ đo nước kiểu điện từ
Trong công nghiệp tồn tại nhiều loại đồng hồ đo lưu lượng khác nhau. Tùy vào từng loại lưu chất mà chúng ta có nhiểu kiểu đồng hồ đo khác nhau. Đồng hồ đo kiểu điện từ cũng vậy. Nó hoạt động dựa trên nguyên lý điện từ của M. Faraday. Chũng ta hãy cùng tìm hiểu về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của loại thiết bị đo này nhé
Cấu tạo đồng hồ điện từ đo nước
Nhìn vào hình ảnh minh họa dưới đấy chúng ta có thể chia cấu tạo thiết bị đo ra gồm 2 khối chính : Phần thân đồng hồ và Bộ phận chuyển đổi
Phần thân đồng hồ : Bao gồm các chi tiết như Mặt bích, cảm biến, lớp lót, điểm tiếp mát, Tem đồng hồ.
Đây là bộ phận kết nối trực tiếp với đường ống, cũng là nới lưu chất chảy qua. Toàn bộ phần thân có vỏ bằng hợp kim nhôm, sơn phủ lớp Polyurethane chống ghỉ, chống ăn mòn tự nhiên. Màu sắc thì tùy vào từng tương hiệu đặc trưng.
Hiện nay công ty chúng tôi đang phân phối đồng hồ Woteck xuất xứ Đài Loan có mà xánh đậm đặc trưng. Ngoài ra còn có đồng hồ đo lưu lượng Hansung- Hàn Quốc có màu sơn xanh trắng nổi bật. Chi tiết sản phẩm xin liên hệ : 0967.33.43.83
Bộ phận chuyển đổi : Nếu nói Phân thân là chân tay của đồng hồ thì bộ chuyển đổi đóng vai trò như bộ não. Thật vậy tại đây là nơi nhận ,khuếch đại tín hiệu, Xử lý tín hiệu thu được từ cảm biến , từ đấy chuyển đổi thành kết quả đo. Cuối cùng hiển thị ra màn hình .
Các thông số hiển thị ra màn hình bao gồm :
- Vận tốc dòng chảy
- Tổng khối lượng đô được
- Độ biến thiên dòng chảy
- Các tín hiệu báo đông : Đường ống rỗng, lưu lượng cao, lưu lượng thấp…
Thông số kỹ thuật đồng hồi điện từ
- Tên sản phẩm : Đồng hồ đo chất lỏng điện từ
- Xuất xứ : Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản
- Tình trạng hàng hóa : Có sẵn
- Dòng điện một chiều (4 ~ 20) mA (điện trở tải: 0 ~ 750Ω, bao gồm điện trở cáp)
- Đầu ra tần số xung: Điện áp 30V, tốc độ đầu ra xung 0,0001 ~ 10000 pps
- Liên lạc: RS485 、 Hart
- Hiển thị : Màn hình LCD ma trận điểm: 128 × 64, đèn nền xanh vàng
- Cấp độ bảo vệ của bộ chuyển đổi: IP65
- Chất liệu vỏ: Hợp kim nhôm
- Lớp phủ vỏ: Polyurethane chống ăn mòn, xanh lam / trắng
- Kết nối blong: M20 × 1.5 ren trong, lỗ cáp φ10, (tùy chỉnh khác)
- Nhiệt độ môi trường xung quanh: -20 ℃ ~ 70 ℃
- Yêu cầu nối đất: Điện trở nối đất≤10Ω
- Đường kính danh nghĩa: DN8-DN2000
- Vật liệu điện cực: 316L, HC, Hb, Ti, Ta, Pt, cacbua vonfram, v.v.
- Vật liệu lót: PFA / F46, PTFE, cao su tổng hợp
- Nhiệt độ trung bình : -35 ~ 140 ℃
- Vật liệu thân : Thép carbon, thép không gỉ 304
- Áp suất làm việc trung bình: Không lớn hơn định mức áp suất danh nghĩa của mặt bích
- Áp suất định mức: 0,25MPa- 0,6MPa- 1.0MPa- 1.6MPa- 2,5MPa – 4.0MPa
Các chú ý khi chọn vật liệu lót, vật liệu điện cực đồng hồ điện từ
Việc lựa chọn lớp lót và điện cực của đồng hồ rất quan trọng. Nó quyết định 90% độ bền và khả năng hoạt động của đồng hồ . Thông thường nhà sản suất sẽ sản xuất đại trà các sản phẩm có lớp lót và điện cực thông dụng .
Ví dụ :
Đồng hồ Wotech dùng lớp lóp PTFE và điện cự inox 316L
Đồng hồ Hansung -Hàn Quốc thì dùng lớp lót FEP và điện cự inox 316 L
Nếu lưu chất của bạn đặc biện hay tham khảo thông tin dưới đây để lựa chọn loại vật liệu phù hợp cho hệ thống của mình.
Đối với vật liệu lót đồng hồ
Cao su cloropren (CR): Dùng tốt cho nước, nước thải và bùn, khoáng chất có độ mài mòn thấp.
Polytetrafluoroethylen (PTFE / F4): Sử dụng nhiều cho môi trường ăn mòn mạnh như axit mạnh và kiềm
Ethylene propylene flo hóa (FEP / F46) có tính chất giống như PTFE nhưng nó sử dụng được trong môi trường có độ mài mòn thấp.
Teflon (PFA): Có thể áp dụng ở trạng thái chịu tải trọng như khoáng, bùn và bùn than có độ mài mòn cao.
Làm thế nào để chọn vật liệu điện cực?
Inox 316L chứa molypden (0Cr18N12Mo2Ti): Sử dụng cho nước sinh hoạt, nước công nghiệp, nước thải, axit yếu và muối kiềm cũng như axit nitric đậm đặc ở nhiệt độ phòng .
Inox 316L : Không áp dụng: Axit flohydric, axit clohydric, clo, brom, iốt và các phương tiện khác.
Hastelloy B
Áp dụng: Axit không oxy hóa, chẳng hạn như axit clohydric và axit flohydric có nồng độ nhất định và rượu kiềm khác
có nồng độ natri hydroxit không dưới 70%
Không áp dụng: Axit nitric và các axit oxy hóa khác
Hastelloy C
Áp dụng: ăn mòn bởi các axit oxy hóa như axit Nitric, hỗn hợp axit và axit sulfuric và ăn mòn môi trường bởi
muối chống oxy hóa hoặc có chứa các chất oxy hóa khác. Ví dụ, dung dịch Hypochlorit cao hơn nhiệt độ phòng có
khả năng chống ăn mòn mạnh đối với nước biển.
Không áp dụng: Khử axit và clorua như axit clohydric
Ti (Titanium )
Có thể áp dụng: clorua, hypoclorit, nước biển, axit oxy hóa.
Không áp dụng: giảm axit như axit hydrochloric, sulfuric
axit
Ta ( Tatium )
Có thể áp dụng: hầu hết các axit như axit clohydric đậm đặc, axit nitric và axit sunfuric bao gồm axit clohydric và axit nitric ở điểm sôi cũng như axit sunfuric dưới 175 ℃.
Không áp dụng: kiềm, axit flohydric và axit sunfuric khói.
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo lưu lượng điện từ
Đồng hồ lưu lượng điện từ hay còn có tên gọi khác Electromagnetic Flow Meter hoạt động dựa trên nguyên lý điện từ. Hay là điện từ trường. Nguyên lý này được nhà bác học M. Faraday phát hiện ra . Hiện nay nguyên lý này được áp dụng trên nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Theo đó nguyên lý được hiểu như sau:
Khi một lưu chất dẫn điện đi quan một màng ngăn suất điện động cảm ứng sẽ tạo ra những điểm cảm ứng từ trường. Số lượng điểm cảm ứng sẽ tỷ lệ với vận tốc của dòng lưu chất đó.
Với thông số vận tốc sau khi tính toán được chúng ta tính ra được lượng nước đi qua thân đồng hồ trong một thời điểm. Từ đấy có kết quả khối lượng lưu chất trong một đơn vị thời gian.
Thực tế trong khhi hoạt động quá trình đếm, thu nhận tín hiệu sẽ sảy ra liên tục. Bộ xử lý trung tâm sẽ làm nhiệm vụ thu nhận. chuyển đổi tín hiệu thành kết quả . Sau đấy sẽ hiển thị ra màn hình.
Một thiết bị đồng hồ điện từ hoạt động tốt ngoài chất lượng gia công tốt, vật liệu chế tạo tốt. Còn yếu tố then chốt là có bộ vi xử lý, hay bộ chuyển đổi tín hiệu hoàn hảo.
Tính năng và Ứng dụng của đồng hồ đo dạng điện từ
Các tính năng nổi bật của đồng hồ đo nước điện từ
Đồng hồ đo nước dang điện từ có nhưng tính năng nổi bất giúp nó được sử dụng rộng dãi:
- Không có bộ phận chuyển động nên không bi hao mòn theo thời gian.
- Hoạt động ổn định với các loại lưu chất là chất lỏng dẫn điện
- Có nhiều kích thước từ DN20-DN3000 phu hợp với nhiều hệ thống công nghiệp
- màn hình hiển thị điện từ, hiển thị đồng thời nhiều thông tin một lúc,
- Tích hợp nhiều giao thức truyền thông hiện đại như Xung, annalog, Mobus..
- Đa dang xuất xứ và nhà cung cấp cho người tiêu dùng lựa chọn
Ứng dụng của đồng hồ đo
Hiện nay đồng hồ đo điện từ dần thay thế các loại đồng hồ đo nước dạng cơ thông thường tại các vị trí yếu cầu nhiều thông số đo cùng lúc. Nó thường được sử dụng trong các nhà máy như:
- Trạm xử lý nước thải
- Trạm cung cấp nước sạch
- Nhà máy chế biến thực phẩm, nước giải khát
- Nhà máy hóa chất, dược phẩm, y tế
- Nhà máy sản xuất công nghiệp, nhiệt điện , luyện kim
Đo thử nghiệm đồng hồ điện từ
Đây là quá trình bắt buộc với một thiết bị đo lưu lượng trước khi ra thì trường. Việc cai đặt tại nhà máy chưa bao giờ là đủ . Việc hiệu chuẩn hay đo thử nghiệp cần được thực hiện bởi các đơn vị đo lường được chứng nhận.
Bạm cần yêu cầu đơn vị bán hàng cũng cấp giấy tờ hiệu chuẩn từ nhà máy đối với thiết bị đo. Hoặc đem đi kiểm định tại Việt Nam trước khi đưa vào sử dụng. Có nhưa vậy mới đảm bảo tính chính xác của đôngg hồ lưu lượng.
Khi bạn cần mua thiết bị đo lượng đã hiệu chuẩn vui lòng gọi điện đến cho chúng tôi theo số : 0967.33.43.83 để được hỗ trợ
Xem thêm : Hiệu chuẩn đồng hồ điện từ
Nguồn : https://vandongho.vn/