Đồng hồ đo nước điện từ – Electromagnetic Flowmeter là thiết bị đo nước dựa theo nguyên lý cảm ứng điện từ. Đây là sản phẩm được sử dụng ngày càng thông dụng trong nhiều hệ thống hiện nay. Tuấn Hưng Phát hiện đang nhập khẩu và phân phối trực tiếp đồng hồ nước điện từ xuất xứ Đài Loan, Hàn Quốc. Hãy cùng tìm hiểu về sản phẩm đồng hồ đo nước điện từ này cùng Tuấn Hưng Phát nhé!
Đồng hồ đo nước điện từ là gì?
Đồng hồ đo nước điện từ là một thiết bị hiện đại, hoạt động dựa trên nguyên lý điện từ. Với màn hình hiển thị điện tử, nên rất nhiều người thường nhầm lẫn 2 khái niệm này với nhau. Một số tên thường gọi trong thực tế chúng ta có thể bắt gặp như :
- Electromagnetic Flowmeter
- Lưu lượng kế điện từ
- Đồng hồ đo điện từ
- Công tơ nước điện tử
Sản phẩm đồng hồ đo nước điện từ là đồng hồ đo lưu lượng nước được nước sử dụng công nghệ cảm ứng điện từ để đo và hiển thị các thông số lên màn hình LCD. Đây là thiết bị đo nước thông minh có nhiều tính năng hiện đại như xuất tín hiệu 4 ~ 20 mA, RS485. Sản phẩm luôn ngày càng được được sử dụng, có thể đo đạc được cho nhiều loại chất lỏng khác nhau.
Thiết bị đo vận hành bằng các điện áp thông dụng như DC 24V, AC 220V nên phù hợp với mạng lưới điện quốc gia. Điều này giúp nó có thể được sử dụng ở mọi nơi từ nông thôn đến thành thị, khu công nghiệp.
Đặc trưng của đồng hồ đo nước điện từ
Được sản xuất theo công nghệ mới nhất với các đặc trưng sau:
– Kết quả đo không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về mật độ chất lỏng, độ nhớt, nhiệt độ, áp suất.
– Không có bộ phận chuyển động, nên dòng chảy không bị cản trở, không bị tổn thất áp suất, yêu cầu thấp đối với đoạn ống thẳng.
– Đường kính danh nghĩa từ DN25 – DN3000. Có nhiều lựa chọn về vật liệu lót cảm biến và điện cực.
– Bộ xử lý trung tâm áp dụng chế độ thu nhận tín hiệu mới, tiêu thụ điện năng thấp, điểm 0 ổn định và độ chính xác cao. Phạm vi dòng chảy có thể là 1500: 1.
– Màn hình hiển thị có thể được tích hợp hoặc tách rời khỏi cảm biến ở phiên bản remote.
– Bộ xử lý trung tâm sử dụng bộ vi xử lý hiệu suất cao 16-bit, màn hình 2X16 LCD, cài đặt tham số thuận tiện và lập trình đáng tin cậy.
– Có thể được tích hợp tiêu chuẩn chống cháy nổ.
– Bộ xử lý trung tâm sử dụng công nghệ gắn kết bề mặt (SMT) với chức năng tự kiểm tra và tự chẩn đoán.
Các kích thước đồng hồ đo nước điện từ hay dùng
Thực tế cho thấy kích thước đồng hồ đo nước thường không phụ thuộc vào kích thước đường ống. Tuy nhiên theo đúng phương án kỹ thuật, nếu như lưu lượng nước không đạt dải đo lưu lượng thì chúng ta cần điều chỉnh kích thước đồng hồ cho phù hợp, sao cho kết quả đo chính xác nhất.
Chúng tôi có sẵn đồng hồ nước điện từ với số lượng lớn có kích cỡ:
- Đồng hồ kích thước DN25 dùng cho ống Phi Ø 34 mm, 1 inch
- Đồng hồ kích thước DN32 dùng cho ống Phi Ø 42mm, 1 1/4 inch
- Đồng hồ kích thước DN40 dùng cho ống Phi Ø 48mm, 1 1/2 inch
- Đồng hồ kích thước DN50 dùng cho ống Phi Ø 60mm, 2 inch
- Đồng hồ kích thước DN65 dùng cho ống Phi Ø 73mm, 2 1/2 inch
- Đồng hồ kích thước DN80 dùng cho ống Phi Ø 89mm, 3 inch
- Đồng hồ kích thước DN100 dùng cho ống Phi Ø 114mm, 4 inch
- Đồng hồ kích thước DN125 dùng cho ống Phi Ø 140 mm, 5 inch
- Đồng hồ kích thước DN150 dùng cho ống Phi Ø 168 mm, 6 inch
- Đồng hồ kích thước DN200 dùng cho ống Phi Ø 219 mm, 8 inch
- Đồng hồ kích thước DN500 dùng cho ống Phi Ø 508 mm, 20 inch
Trên đây là những kích thước ống thông dụng.
Đối với các kích cỡ lớn hơn, chúng tôi sẽ đặt hàng trực tiếp nhà máy sản xuất với thời gian ngắn nhất. Thời gian đặt hàng là 30- 40 ngày tùy từng điều kiện thực tế. Công ty chúng tôi đã hoàn thành rất nhiều đơn đặt hàng với kích thước lớn như DN800, DN1000.
Thương hiệu sản phẩm Woteck Đài Loan và Hansung Hàn Quốc có đầy đủ giấy tờ, COCQ, kiểm định.
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo nước điện từ
Khác với các loại đồng hồ đo nước dạng cơ khác. Đồng hồ nước điện từ có nhiều ưu điểm hơn. Tuy nhiên, nó cũng yêu cầu về các thành phần cấu tạo và nguyên lý hoạt động phức tạp hơn.
Cấu tạo của đồng hồ đo nước điện từ
Đồng hồ đo nước dạng điện từ là tổ hợp của nhiều chi tiết với cấu tạo và chức năng khác nhau. Nó được thiết kế để hoạt động một cách ổn định, chính xác. Nhưng không làm mất đi sự linh hoạt trong di chuyển và lắp đặt. Các bộ phận bao gồm:
- Đầu dây dẫn điện: Nơi đấu nối dây nguồn và dây tín hiệu.
- Màn hình hiển thị điện từ: 16 ký tự đưa các kết quả thu được ra cho người sử dụng.
- Bộ chuyển đổi: Là tổ hợp của bảng mạch với chíp xử lý trung tâm. Nhận và xử lý tín hiêu, từ đấy xuất ra màn hình.
- Lớp vỏ: Thường được cấu tạo bằng lớp hợp kim nhôm. Bao bên ngoài các bộ phận ở phần thân đồng hồ. Vỏ đồng hồ được sơn tĩnh điện với màu sơn đặc trưng của từng thương hiệu.
- Lớp lót: Là phần ngăn cách phần thân với lưu chất, được cấu tạo từ nhiều loại vật chất khác nhau tùy thuộc vào môi trường. Sao cho nó chịu được sự ăn mòn và ma sát.
- Tiếp điểm: thông thường sẽ có 3 tiếp điểm trên thân đồng hồ. Nó thu tín hiệu điện từ và truyền về bộ xử lý trung tâm. Vật liệu làm lớp lót phải có độ nhạy cao, chịu ăn mòn tốt.
- Mặt bích: kết nối với các chi tiết khác trên đường ống. Với các tiêu chuẩn mặt bích thông dụng. Chất liệu làm mặt bích là thép cacbon.
Nguyên lý hoạt động của công tơ nước điện từ
Nguyên lý hoạt động của công tơ nước điện từ dựa trên định luật Faraday về cảm ứng điện từ. Theo đó:
– Hai cuộn dây điện từ của hai đầu trên và dưới trong hình bên phải tạo ra từ trường không đổi hoặc xoay chiều. Suất điện động cảm ứng có thể được phát hiện bằng khoảng không của thành lưu lượng kế giữa hai điện cực ở bên trái và bên phải khi dẫn điện chạy qua công tơ nước điện từ.
– Suất điện động cảm ứng tỷ lệ với vận tốc môi trường dẫn, mật độ từ thông của từ trường và chiều rộng dây dẫn (đường kính ống lưu lượng kế). Khi đó dòng trung bình có thể đạt được thông qua hoạt động.
Phương trình thông số quá trình suất điện động cảm ứng:
E = K*B*V*D
Trong đó:
E – suất điện động cảm ứng.
D – đường kính ống đo.
B – cường độ cảm ứng từ.
V – vận tốc trung bình.
K – nó là một hệ số liên quan đến phân bố trường và chiều dài trục.
Xem thêm : Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo lưu lượng điện từ
Thông số kỹ thuật
- Kích thước : DN30 – DN3000
- Áp suất hoạt động : 0,6-1,6Mpa (2,5Mpa / 4,0Mpa / 6,4Mpa; Tối đa 42Mpa)
- Sự chính xác +/- 0,5% (Chuẩn) : +/- 0,3% hoặc +/- 0,2% (Tùy chọn)
- Vật liệu lót : PTFE, Neoprene, Cao su cứng, EPDM, FEP, Polyurethane, PFA
- Vật liệu Điện cực : SUS316L, Hastelloy B, Hastelloy C, Titanium, Tantali, Platinium-iridium
- Phiên bản : Chạy pin, bản thân liền ( compac ) Bản thân rời ( Remote )
- Nhiệt độ trung bình: -20 ~ + 60 độC (Loại tiêu chuẩn)
Loại từ xa (Neoprene, Cao su cứng, Polyurethane, EPDM) -10 ~ + 80degC
Loại từ xa (PTFE / PFA / FEP) -10 ~ + 160degC - Độ ẩm môi trường xung quanh : 5-100% RH (độ ẩm tương đối)
- Dải đo Tối đa : 15m / s
- Độ dẫn nhiệt: > 5usd / cm
- Cấp bảo vệ IP65 (Tiêu chuẩn); IP68 (Tùy chọn cho loại điều khiển từ xa)
- Kết nối quá trình: Mặt bích (Tiêu chuẩn), Wafer, Clamp, v.v. (Tùy chọn)
- Tín hiệu đầu ra 4-20mA / Xung, RS485 (Tiêu chuẩn), HART (Tùy chọn), GPRS / GSM (Tùy chọn)
- Nguồn cấp AC220V (có thể được sử dụng cho AC85-250V), DC24V (có thể được sử dụng cho DC20-36V), DC12V (tùy chọn), Nguồn pin 3.6V (tùy chọn)
- Công suất tiêu thụ năng lượng <20W
- Tín hiệu : Báo động giới hạn trên / Báo động giới hạn dưới, Tự chẩn đoán Báo động đường ống rỗng, Báo động xung
- Tiêu chuẩn Chống cháy nổ: ATEX
Các thông tin hiển thị trên màn hình đồng hồ nước điện từ
Màn hình điện tử của đồng hồ hiển thị 2-3 dòng tùy vào từng loại model, từng nhà sản xuất. Tuy nhiên nó sẽ có một số thông tin hiển thị chung các bạn có thể nắm được.
Lưu lượng tức thời : Lưu lượng dòng chảy tại thời điểm nhìn vào đồng hồ. Nó cũng có thể hiểu là vận tốc dòng chảy. Các đơn vị của lưu lượng tức thời bao gồm: L/s, L/m, L/h. m3/s. m3/m. m3/h. uk/s, uk/m, uk/h. us/s, us us/h, kg/s, kg/m. kg/h. t/s. t/m, t/h Tùy vào người sử dụng cài đặt .
Lưu lượng tổng : Tổng khối lượng đo được sau một đơn vị thời gian. Đơn vị của nó là : 0.001m3 .0.010m3 0.100m3 1.000m3, 0.001L 0.010L , 0.100L, 0.001usg 0.010usg. 0.100usg 1.000usg, 1.000t 1.000kg. Các giá trị này do người dùng tùy chỉnh
Tín hiệu báo động: Thông báo các trạng thái làm việc của đồng hồ. Có những trạng thái tự động, có trạng thái do người dùng cài đặt. Các trang thái báo động cơ bản bao gồm :
SYS —————System exciting alarm ( Lỗi hệ thống )
CUT—————-Flow cutoff alarm (Lỗi dòng chảy cắt đột ngột )
HIG —————-Flow high limit alarm. ( Lỗi lưu lượng vượt mức )
MTP —————-Flow empty pipe alarm. ( Lỗi không có nước trong đường ống )
Lưu ý : Các tín hiệu lưu lượng tức thời, tổng tín hiệu báo động đều có thể truyền về Tủ PLC để giám sát từ xa được. Mỗi chân tín hiệu sẽ truyền một loại thông tin khác nhau.
Lựa chọn điện cực là lớp lót cho đồng hồ nước điện từ
Như chúng ta đã biết, có rất nhiều chất lỏng khác nhau có trong công nghệ mà cần phải đo. Để thiết bị đo lưu lượng của chúng ta hoạt động chính xác và bền bỉ. Hai yêu tố cần phải lựa chọn là vật liệu lớp lót và vật liệu điện cực.
Không có loại vật liệu nào toàn năng, mổi loại sẽ có những tính chất vật lý hóa học riêng. Từ đó chúng ta lựa chọn để sản suất đồng hồ hồ đo lưu lương chất lỏng phù hợp. sau đây là nhưng đặc trưng cơ bản của các vật liệu mà bạn cần quan tâm.
Lựa chọn điện cực
- SS316L Dùng cho : Nước sinh hoạt; nước thải; nước và bùn.
- Hastelloy B Dùng cho : Axit không oxy hóa ở nồng độ dưới 10%; NAOH Nồng độ dưới 50%.
- Hastelloy C Dùng cho: Axit hỗn hợp và muối oxy hóa.
- Titan Dùng cho: Muối và axit yếu; Không ứng dụng : axit clohydric, axit nitric và các axit khử khác.
- Tantali Dùng cho: axit clohydric (<40%); axit sulfuric và các axit oxy hóa khác.
- Plantinum Dùng cho: Hầu hết các dung dịch muối axit-bazơ nhưng không áp dụng cho nước cường toan, trừ muối amoni.
- Cacbua vonfram Dùng cho: Bột giấy; nước thải; bùn.
Lựa chọn lớp lót đồng hồ nước điện tử
- PTFE : Có các tính chất hóa học ổn định nhất của chất dẻo trong vật liệu chịu được axit clohydric sôi, axit sunfuric và nước cường toan. Nhưng cũng chịu được axit đậm đặc và các dung môi hữu cơ khác nhau, không dung nạp clo triflorua, oxy lỏng, oxy lỏng tốc độ cao, ozon sự ăn mòn. Axit đậm đặc, kiềm và các phương tiện ăn mòn khác.
- PFA : Chống ăn mòn với PTEF, chống áp suất tiêu cực mạnh. Có thể được sử dụng cho trạng thái áp suất âm.
- F46 : Chống ăn mòn với PTEF. Có thể chịu mài mòn và mài mòn thấp. Chống áp suất tiêu cực mạnh. Có thể được sử dụng cho phương tiện truyền thông có độ mài mòn thấp.
- Neoprene: Có tính linh hoạt tuyệt vời, mức độ lực kéo cao, khả năng chống mài mòn tốt. Chống ăn mòn môi trường axit, kiềm, muối, ăn mòn trung bình, chống ăn mòn với môi trường oxy hóa. Nước, nước thải, bùn mài mòn yếu, bột giấy.
- Polyurethane : có khả năng chống mài mòn tuyệt vời (tương đương với 10 lần cao su tự nhiên). Axit, kiềm kém hiệu suất. Không sử dụng nước pha với dung môi hữu cơ. Bột giấy mài mòn trung tính mạnh, bùn than, bùn.
Dải đo của đồng hồ nước điện từ
Dải đo là tương quan giữa kích thước đồng hồ với lượng nước thực tế đo được ở các thời điểm vận tốc dòng chảy khác nhau. Dựa vào bảng này từ lượng nước thực tế chúng ta có thể suy ra được kích thược và ngược lại.
P/s : Đồng hồ chỉ hoạt động chính xác nhất khi vận tốc dòng chảy dao động ở mức 0,3m/s – 7m/s
Kích thước | Bảng lưu lượng & vận tốc | |||||||
(Mm) | 0,1m / s | 0,2m / s | 0,5m / s | 1m / s | 4m / s | 10m / s | 12m / s | 15m / s |
3 | 0,003 | 0,005 | 0,013 | 0,025 | 0,102 | 0,254 | 0,305 | 0,382 |
6 | 0,01 | 0,02 | 0,051 | 0,102 | 0,407 | 1.017 | 1.221 | 1.526 |
10 | 0,028 | 0,057 | 0,141 | 0,283 | 1.13 | 2,826 | 3.391 | 4.239 |
15 | 0,064 | 0,127 | 0,318 | 0,636 | 2,543 | 6.359 | 7.63 | 9.538 |
20 | 0,113 | 0,226 | 0,565 | 1.13 | 4,522 | 11.304 | 13,56 | 16,956 |
25 | 0,177 | 0,353 | 0,883 | 1.766 | 7.065 | 17,663 | 21,2 | 26.494 |
32 | 0,289 | 0,579 | 1.447 | 2.894 | 11.575 | 28,938 | 34,73 | 43.407 |
40 | 0,452 | 0,904 | 2.261 | 4,522 | 18.086 | 45.216 | 54,26 | 67.824 |
50 | 0,707 | 1.413 | 3.533 | 7.065 | 28,26 | 70,65 | 84,78 | 105,98 |
65 | 1.19 | 2,39 | 5,97 | 11,94 | 47,76 | 119.4 | 143.3 | 179,1 |
80 | 1,81 | 3,62 | 9.04 | 18.09 | 72,35 | 180,86 | 217 | 271,3 |
100 | 2,83 | 5,65 | 14,13 | 28,26 | 113.04 | 282,6 | 339,1 | 423,9 |
125 | 4,42 | 8,83 | 22.08 | 44,16 | 176,63 | 441,56 | 529,9 | 662,34 |
150 | 6,36 | 12,72 | 31,79 | 63,59 | 254,34 | 635,85 | 763 | 953,78 |
200 | 11.3 | 22,61 | 56,52 | 113.04 | 452,16 | 1130.4 | 1356 | 1696 |
250 | 17,66 | 35,33 | 88,31 | 176,53 | 706,5 | 1766,25 | 2120 | 2649 |
300 | 25.43 | 50,87 | 127,2 | 254,34 | 1017 | 2543.4 | 3052 | 3815 |
350 | 34,62 | 69,24 | 173.1 | 346,19 | 1385 | 3461,85 | 4154 | 5193 |
400 | 45 | 90 | 226,1 | 452 | 1809 | 4522 | 5426 | 6782 |
450 | 57 | 114 | 286,1 | 572 | 2289 | 5723 | 6867 | 8584 |
500 | 71 | 141 | 353,3 | 707 | 2826 | 7065 | 8478 | 10598 |
600 | 102 | 203 | 508,7 | 1017 | 4069 | 10174 | 12208 | 15260 |
700 | 138 | 277 | 692.4 | 1385 | 5539 | 13847 | 16617 | 20771 |
800 | 181 | 362 | 904,3 | 1809 | 7235 | 18086 | 21704 | 27130 |
900 | 229 | 458 | 1145 | 2289 | 9156 | 22891 | 27469 | 34336 |
1000 | 283 | 565 | 1413 | 2826 | 11304 | 28260 | 33912 | 42390 |
1200 | 407 | 814 | 2035 | 4069 | 16278 | 40694 | 48833 | 61042 |
1400 | 554 | 1108 | 2769 | 5539 | 22156 | 55390 | 66468 | 83084 |
1600 | 723 | 1447 | 3617 | 7235 | 28938 | 72346 | 86815 | 108518 |
1800 | 916 | 1831 | 4578 | 9156 | 36625 | 91562 | 109875 | 137344 |
2000 | 1130 | 2261 | 5652 | 11304 | 45216 | 113040 | 135648 | 169560 |
2200 | 1368 | 2736 | 6839 | 13678 | 54711 | 136778 | 164134 | 205168 |
2400 | 1628 | 3256 | 8139 | 16278 | 65111 | 162778 | 195333 | 244166 |
2600 | 1910 | 3821 | 9552 | 19104 | 76415 | 191038 | 229245 | 286556 |
2800 | 2216 | 4431 | 11078 | 22156 | 88623 | 221558 | 265870 | 332338 |
3000 | 2543 | 5087 | 12717 | 25434 | 101736 | 254340 | 305208 | 381510 |
Ghi chú: Đề xuất phạm vi vận tốc dòng chảy 0,5m / s – 15m / s |
Ứng dụng đồng hồ đo nước điện từ
Với nhiều tính năng hiện đại và công nghệ thông minh, đồng hồ nước điện từ có thể đảm nhiệm và thay thế nhiều loại đồng hồ cơ thông thường. Đồng thời, môi trường sử dụng của nó cũng đa dạng hơn, chỉ cần chất lỏng có độ dẫn điện > 5 microsiemens. Vì vậy đồng hồ đo lưu lượng nước điện từ được ứng dụng nhiều nơi như:
- Lắp đặt trong các hệ thống cấp nước nhà máy, cấp nước khu dân cư, toà nhà, khu công nghiệp.
- Sử dụng đo đạc trong các hệ thống nước thải sinh hoạt, nhà máy, xí nghiệp.
- Sử dụng cho các hệ thống chứa nhiều chất ăn mòn như hóa chất, nước muối, clorua, axit.
- Dùng nhiều trong các nhà máy sản xuất thực phẩm, giấy, dệt nhuộm, y tế.
- Dùng cho các chất lỏng chứa nhiều tạp chất rắn.
Hướng dẫn lắp đặt đồng hồ nước điện từ đúng kỹ thuật
Việc lắp đặt đồng hồ đúng kĩ thuật sẽ giúp đo chính xác hơn và tăng tuổi thọ sử dụng. Dưới đây là 1 số lưu ý cho người dùng.
Yêu cầu về vị trí lắp đặt
- Tránh các đồ vật và thiết bị có từ tính với trường nam châm điện.
- Nên lắp đặt đồng hồ đo nước ở vị trí thông gió.
- Tránh vị trí có nhiệt độ môi trường trên 50 ℃ và độ ẩm tương đối trên 90%.
- Công tơ nước nước nên được lắp đặt ở nơi rộng rãi.
- Đồng hồ đo nước điện tử siêu nhỏ không dây kỹ thuật số phải được lắp đặt phía sau máy bơm và giá trị phải được cài đặt ở hạ lưu.
Yêu cầu của ống thẳng trước và sau đồng hồ nước điện từ
- Lắp đặt đúng chiều đồng hồ trên thân van theo chiều dòng chảy.
- Đảm bảo đường ống thẳng đến đầu vào đồng hồ gấp 5 lần đường kính và gấp 3 lần tại đầu ra của đồng hồ.
- Đảm bảo mực nước đi qua đồng hồ luôn tràn ngập thành ống. Đồng thời tốc độ dòng chảy ổn định với độ chính xác khi đo của đồng hồ nước điện tử sẽ càng cao.
- Khi chọn lựa đồng hồ nước điện tử cần lưu ý tới đặc tính của chất lỏng. Lựa chọn loại có vật liệu lớp lót, điện cực và nhiệt độ làm việc phù hợp nhất.
- Lưu chất có hạt rắn thì phạm vi tốc độ chảy phù hợp là 1-3m/s. Lưu chất dòng chảy bé hơn 1m/s cần thu hẹp đồng hồ tự động đo nước thải để cho giá trị đo chính xác nhất.
- Nối đất cho thiết bị là việc bắt buộc. Điều này giúp đảm bảo an toàn cho hệ thống và người sử dụng khi có sự cố về điện. Ngoài ra để đảm bảo cho cảm biến chỉ đo trong vùng từ trường của ống dẫn nên kết quả đo sẽ chính xác hơn.
Hướng dẫn đấu dây điện đồng hồ đo nước điện từ
Điện năng là yêu cầu cần thiết để vận hành đồng hồ nước điện từ. Hơn nữa nó còn tích hợp các tín hiệu giao tiếp đầu ra. Các chân nối này được sắp xếp nằm ở phía sau màn hình hiển thị. Mổi chân được ký hiệu khác nhau, mang chức năng khác nhau. Trước khi đấu nguồn điện và các chân tín hiệu cần tham khảo catalog sản phẩm đi kèm. Sau đây là một số ký hiệu hay dùng cho sản phẩm đồng hồ đo nước điện từ :
TR+ : Đầu vào giao tiếp – Communication Input (RS485- A)
TR- : Đầu vào giao tiếp – Communication Input (RS485- B)
PO+ :Xung / Đầu ra tần số – Pulse/Frequency Output +
PO- :Mặt đất đầu ra xung / tần số – Pulse/Frequency Output Ground
IO+ Current Output +
IO- Current Output Ground
DI+ : Đảo ngược – Reverse
DI- : Đảo ngược – Reverse
DO+ : Đầu ra báo động – Alarm Output +
DO- : Mặt đất đầu ra báo động – Alarm Output Ground
N- : Nguồn điện – 220V (24V) Power Supply
L+ : Nguồn điện- 220V (24V) Power Supply
Lưu ý : Cần xác định chính xác các chân nguồn và chân tín hiệu trước khi vận hành. Đấu dây sai có thể dẫn đến chập cháy và hư hỏng thiết bị .
Các yêu cầu khác
- Phải đảm bảo đường ống đầy và không có bọt khí để giữ độ chính xác cao.
- Hướng dòng chảy giữ bằng ký hiệu trên thân đồng hồ lưu lượng.
- Đảm bảo các điện cực đôi luôn nằm ngang.
- Nếu môi trường được trộn lẫn bởi chất lỏng và chất rắn, thì cần lắp đặt đồng hồ theo phương thẳng đứng để kéo dài tuổi thọ làm việc của lớp lót.
- Nếu môi trường có độ rung cao, cần lắp giá đỡ ở cả phía trước và phía sau đồng hồ.
- Nếu môi chất là chất lỏng ô nhiễm, nên lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng ở đường ống phụ và không bị ngắt quãng khi bạn đang làm việc.
Lắp đồng hồ nước điện tử đo nước trên đường ống
Dựa vào hình minh họa trên ta sẽ có các cách lắp đúng và lắp sai cần phải chú ý. Hình vẽ được giải thích ý nghĩa như sau:
Hình A : Đồng hồ nên được lắp đặt theo phương nằm ngang, hoặc theo chiều dòng chảy hướng từ dưới lên trên. Hai trường hợp lắp sai là do đặt đồng hồ nằm ngang nhưng ở vị trí cao nhất của đường ống. Trường hợp lắp sai nữa là lắp theo chiều thẳng đứng dội từ trên xuống dưới.
Hình B: Việc bố trí đường ống dội xuống với trọng tâm của đường ống so với vị trí lắp đặt đồng hồ không quá 5D với D là đường kinh đồng hồ.
Hình C : Là hình được khuyên lắp đặt nhiều nhất đối với đồng hồ đo nước điện từ. Lắp đặt theo hình chữ U.
Hình D : Đảm bảo lắp đặt khoảng cách đường ống thẳng trước đồng hồ là 10D và sau đồng hồ là 5D với D là đường kính đồng hồ. Yêu cầu này áp dụng với tất cả trường hợp.
Hình E : Chỉ được lắp van một chiều trước đồng hồ nước, chứ không được lắp sau.
Hình F : Đồng hồ có thể được lắp trên đường ống nghiêng góc 45 độ.
Vận hành và bảo dưỡng đồng hồ nước điện từ
Để một thiết bị điện tử nói chung và đồng hồ đo nước nói riêng luôn hoạt động ổn định, việc vận hàng và bảo dưỡng đúng cách là yêu cầu tất yếu.
Đồng hồ nước điện từ vận hành khá là đơn giản. Khi chúng ta đảm bảo thực hiện các yêu cầu về lắp đặt thì tính chính xác trong đo lường gần như đạt kết quả cao nhất. Tuy nhiên cũng có một số điểm mà bạn cần phải chú ý như :
- Duy trì nguồn điện ổn định trong suốt quá trình hoạt động của đồng hồ.
- Duy trì sự ổn định và nguồn nước cấp vào đi qua đồng hồ.
- Không để đồng hồ cắm điện trong thời gian dài mà trong ống đo không có nước.
Các chú ý khi bảo dưỡng thiết bị:
Quá trình bảo dưỡng nên được thực hiện định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm. Các công việc cần bảo dưỡng là vệ sinh các chân cảm biến và lớp lót đồng hồ. Việc bảo dưỡng đồng hồ cần thực hiện bởi người có tay nghề chuyên môn. Nếu bạn không am hiểu hãy gọi hỗ trợ đến số : 0967.33.43.83
Catalogue của đồng hồ đo nước điện tử.
Đây là tài liệu đi kèm với sản phẩm , nó cũng cấp thông tin tổng hợp mà người sử dụng cần biết đối với sản phẩm đồng hồ điện từ. Các thông tin đo bao gồm :
- Thông số kỹ thuật cơ bản.
- Hướng dẫn sử dụng.
- Kích thước, cân nặng của thiết bị ở các kích thước đường ống khác nhau.
- Thông tin giới thiệu về đơn vị sản xuất.
Các loại đồng hồ đo nước điện từ thông dụng
Trên thị trường hiện nay các loại đồng hồ đo nước nói chung và đồng hồ đo dạng điện từ nói riêng có rất nhiều mẫu mã tùy biến. Để cho các bạn dễ hình dung, tôi sẽ phân loại nó thành một số tiêu chí cơ bản.
Phân loại đồng hồ nước điện từ theo phiên bản
1. Đồng hồ nước điện từ bản thân liền
Đây là loại đồng hồ phổ biến nhất trên thị trường bởi tính đa dụng của nó. Với các kích thước từ DN20 – DN2000. Ở phiên bản này thì mặt hiển thị gắn liền với thân đồng hồ. Như vậy mọi thao tác kiểm soát dòng chảy chúng ta cần thực thị tại hiện trường. Nếu muốn kiểm soát từ xa thì cần đầu tư thêm thiết bị như hệ thống giả lập PLC. Khi đấy với các giao thức truyền thông có sẵn các kết quả thu được sẽ truyền về bộ xử lý trung tâm.
Đồng hồ nước điện từ thân liền hay bản Compact thường chỉ đạt tiêu chuẩn chống nước IP65. Giá thành của nó cũng thấp hơn các phiên bản khác.
2. Đồng hồ đo nước điện từ dùng pin
Nghe tên chúng ta cũng có thể hình dung ra được. Thay vì dùng điện thông thường nó hoạt động dựa trên nguồn pin tại chỗ. Điều này cho phép chúng ta tiết kiểm được tiền điện hàng tháng, hơn nữa cũng không phải lo khi đang vận hành mà mất điện.
Đồng hồ nước điện từ dùng pin cho phép chúng ta lắp dặt và vận hành ở những nơi chưa có nguồn điện lưới. Pin của nó có tuổi thọ từ 3-5 năm tùy vào cường độ sử dụng.
So với bản Compact thì đồng hồ đo nước điện từ chạy pin đắt hơn khoảng 30-40% về mặt chi phí.
3. Đồng hồ đo nước điện từ thân rời
Đây là một phiên bản cho phép chúng ta đọc kết quả cách vị trí đặt đồng hồ lên đến 100m. Tín hiệu được sử dụng là Analog.
Đồng hồ đo nước điện từ màn hình rời hay còn gọi là model remote có tiêu chuẩn chống nước IP68. Nó thích hợp để lắp đặt tại các vị trí khó thao tác, khó vận hành. Về cơ bản các thông số khác của đồng hồ cũng không thay đổi.
Về lắp đặt đồng hồ màn hình rời cần yêu cầu nối đất thiết bị một cách nghiêm khắc hơn. Các yêu cầu này nhằm chống nhiễu cho thiết bị .
4. Đồng hồ đo nước điện từ thân inox
Bản chất vẫn là đồng hồ đo nước dạng điện từ, tuy nhiên cấu tạo mặt bích, lớp vỏ hoàn toàn bằng inox 304 hoặc inox 316. Điều này cho phép đồng hồ lắp đặt được những vị trí mà trong môi trường, cũng như lưu chất có chứa chất ăn mòn cao.
Đặc tính của inox là chống chịu được ăn mòn hóa học và ăn mòn tự nhiên tốt. Vậy nên khi sử dụng đồng hồ này cho phép chúng ta gia tăng tuổi thọ của thiết bị cũng như công năng sử dụng của nó.
Vì đây là thiết bị dùng cho môi trường khá đặc thù cho nên nên thường ít có đơn vị nào stock số lượng lớn. Hơn nữa về chi phí đầu tư van đầu nó sẽ cao hơn 30-40% so với đồng hồ đo nước điện từ thông thường.
Phân loại đồng hồ nước dạng điện tử theo xuất xứ
Là cách chúng ta phân biết đồng hồ dựa vào xuất xứ của chúng. Xuất xứ của một sản phẩm phản ánh phần nào chất lượng và giá cả của sản phẩm.
1. Đồng hồ đo lưu lượng nước đài loan
Là một sản phẩm đến từ Đài Loan. Đồng hồ đo lưu lượng nước điện từ WOTECK được đưa về thị trường Việt Nam từ năm 2017. Tuy chưa lâu nhưng nó đã khẳng định được chỗ đứng trên thị trường vì chất lượng tốt, độ chính xác cao. Hơn nữa nó được bảo hành chính hãng tại Việt Nam nên chế độ sau bán hàng rất tốt.
- Kiểu đo: Cảm ứng điện từ
- Model : WTM
- Xuất xứ: Đài Loan
- Kích thước : DN25- DN3000
- Đo lưu lượng: Tức thời và lưu lượng tổng
- Kiểu kết nối: Bằng mặt bích tiêu chuẩn BS PN16
- Điện áp sử dụng: 220V, 24V, Pin 3,7 V
- Vật liệu: Thân gang lót PTFE, sensor Inox chịu nhiệt độ và tính ăn mòn; hestalyoy hoặc titan chịu được axit và môi trường khắc nhiệt nhất.
- Phiên bản Compact (màn hình và senso dính liền) hoặc Remote (màn hình và senso tách rời)
- Cấp độ bảo vệ: IP65, IP68
- Độ sai số: ± 0,5%
- Tín hiệu ra: Analog 4 ~ 20mA/hart protocol, tín hiệu xung
- Giao thức truyền thông: Mobus RS485
- Màn hình hiển thị: LCD 2 dòng 16 ký tự
- Nhiệt độ làm việc: -10 – 150 độ C
- Bảo hành: 12 tháng
- Tình trạng hàng hóa : Có sẵn đến DN300
- Kiểm định theo yêu cầu.
2. Đồng hồ nước điện từ Hàn Quốc
THP Valve vốn là đơn vị mạnh, đi lên từ các sản phẩm van điều khiển, van cơ đến từ thị trường Hàn Quốc. Tất cả sản phẩm Made in Korea trước khi xuất xưởng đều được giám sát trên quy trình nghiêm ngắt, đạt tiêu chuẩn Châu Âu. Đồng hồ lưu lượng điện từ Hansung Hàn Quốc là thương hiệu độc quyền của chúng tôi tại thị trường Việt Nam.
- Tên : Đồng hồ đo lưu lượng nước điện từ Hansung
- Xuất xứ : Hàn Quốc
- Dùng cho : nước; nước thải; Bùn và các loại chất lỏng dẫn điện
- Đường kính: DN20- DN3000
- Cấp chính xác +/- 0,5%
- Nhiệt độ : <80 ℃ (cao su); <180 ℃ (PTFE)
- Áp lực : 4.0Mpa (DN10 ~ 80); 1.6Mpa (DN100 ~ 150); 1.0Mpa (DN200 ~ 1000); 0.6Mpa (DN1200 ~ 2000)
- Phạm vi dòng chảy: 0,4 ~ 6 m3 / h
- Yêu cầu của đường ống thẳng : Upstream ≥5DN; Downstream≤3DN
- Vật liệu Điện cực : Inox 316L (tiêu chuẩn); Titan; Tantali; Hastelloy
- Lớp lót: FEP
- Kết nối: Mặt bích
- Vật liệuThân : Hợp kim nhôm
- Nguồn cấp : 24V, 220V
- Đầu ra Xung: 4 ~ 20mA;
- Truyền thông: HART; RS485; MODBUS (tùy chọn)
- Chống cháy nổ : ICE
- Cấp bảo vệ : IP65 hoặc IP68
- Nhiệt độ Môi trường: -20 ~ 60 ℃
- Công suất : <20W
Các sản phẩm khác bạn có thể thay thế đồng hồ đo nước điện từ
Đồng hồ đo nước điện tử là một thiết bị đo nước hiện đại, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực tuy nhiên nó không phải là vạn năng, có những môi trường, vì trí , yêu cầu mà nó không thể đáp ứng được. Sau đây tôi xin giới thiệu một số loại thiết bị đo lưu lượng khác có thể lắp đặt để đo nước thay thế cho đồng hồ đo nước điện từ.
Đồng hồ đo nước dạng cơ
Đây là một loại đồng hồ không mấy xa lạ với chúng ta. Từ trước khi thị trường có các sản phẩm đo nước dạng điện từ thì đồng hồ cơ luôn là lựa chọn hàng đầu. Các trường hợp chúng ta cần một thiết bị đo lường dạng cơ gồm:
- Điều kiện, vị trí lắp đặt không thích hợp cho việc kéo dây điện nguồn.
- Vị trí lắp đặt ngoài trời.
- Bạn không nắm chắc được độ dẫn điện của lưu chất cần đo.
- Bạn chỉ đơn thuần cần một thiết bị để xem lưu lượng tổng đo được sau một đơn vị thời gian mà không cần quan tâm đến các thông số khác.
- Bạn có thể đến tận nơi xem kết quả đo được theo từng mốc thời gian mà không cần kiểm soát nguồn nước từ xa.
- Bạn cần một thiết bị với chi phí đầu tư ban đầu vừa đủ, hoạt động ổn định, không yêu cầu quá cao về kỹ thuật vận hành.
Các hãng đồng hồ cơ thông dụng và có chất lượng tốt hiện nay trên thị trường có thể kể đến như :
- Đồng hồ nước P-max Malayxia.
- Đồng hồ nước Zenner Xuất xứ Đức sản xuất tại trung quốc.
- Đồng hồ nước Komax – Hàn Quốc với đủ dòng đo nước nóng, nước lạnh.
- Đồng hồ đo nước hiệu Sanwa Thái lan.
Đồng hồ đo nước dạng siêu âm
Hoạt động dựa trên công nghệ siêu âm. Dùng sóng siêu âm để đo vận tốc dòng chảy. Đồng hồ siêu âm là thiết bị có lịch sử hình thành và phát triển lâu đời. Trong nhiều trường hợp mà chúng ta nên dùng đồng hồ nước dạng siêu âm thay vì đồng hồ nước điện từ.
- Các đường ống có kích thước bé, hoặc kích thước quá lớn.
- Bạn không muốn cố định đồng hồ trên một vị trí hay kích thước đường ống.
- Bạn cần đối chiếu kết quả đo với các thiết bị đo khác đặt ở phí trước nó.
- Bạn cần đo đa dạng các loại chất lỏng mà không cần quan tâm đến độ dẫn điện, độ nhớt của nó.
Các trường hợp trên đều xuất phát từ chính đặc điểm nổi bật của đồng hồ đo nước dạng siêu âm. Điều đó bao gồm khả năng linh động trong cấu tạo, và không kén lưu chất của đồng hồ siêu âm. Hiện nay các hãng đồng hồ siêu âm phổ biến trên thị trường Việt Nam bao gồm các sản phẩm đến từ Trung quốc, Đài Loan , Hàn Quốc.
Đồng hồ đo nước dạng tuabin
Đồng hồ đo nước dạng tuabine có cơ chế hoạt động khá giống đồng hồ đo nước dạng cơ về nguyên lý hoạt động. Tuy nhiên nó là thiết bị hiện đại với màn hình hiển thị điện tử, hiện thị đầy đủ các thông số đo được. Có rất nhiều trường hợp chúng ta nên dùng đồng hồ đo nước dạng tuabin như:
- Lưu chất cần đo là nước cất ( Có độ dẫn điện < 20 micosimen ).
- Lưu chất cần đo lưu nước biển ( độ đẫn điện và từ tính cao).
- Kích thước đường ống quá nhỏ ( Đồng hồ tuabine có kích thước bé nhất là DN4 trong khi với đồng hồ điện từ là DN25 ).
Lưu chất cần lo là xăng, dầu, hơi nóng. Các thương hiệu đồng hồ dạng tuabine bao gồm: Woteck – Taiwan : Hansung – Korea.
Đồng hồ đo nước dạng vortex
Có thể với một số bạn thì dạng đồng hồ này khá mới mẻ, nhưng đây là loại đồng hồ được dùng cho hệ thống hơi nóng, nhưng vẫn có thể đo được các loại chất lỏng. Chúng ta có thể sử dụng đồng hồ đo nước dạng Vortex khi:
- Lưu chất cần đo là hơi nóng bao gồm hơi bão hòa và hơi quá nhiệt.
- Các môi trường mà chất lỏng có nhiệt độ lớn hơn 100 độ C.
- Các lưu chất như LPG.
Kiểm định và Hiệu chuẩn đồng hồ điện từ đo nước
Đồng hồ nước là một thiết bị quan trọng khi mà kết quả đo đạc của nó sẽ được đem làm công cụ tính ra các phép toán kinh tế. Như lượng nước sạch tiêu thụ, lượng nước thải của một xí nghiệp thải ra môi trường trong một đơn vị thời gian. Vậy nên tính chính xác của nó cần được đặt lên hàng đầu. Việc kiểm định, đo thử nghiệm, hiệu chuẩn đồng hồ đo nước điện tử là quá trình xác minh tính chính xác đó bởi một đơn vị có chuyên môn và được cấp phép như: Trung tâm đo lường quốc gia, tổng cục đo lường 1.
Quy trình đo thử nghiệm đồng hồ đo nước điện từ
- Kiểm tra ngoại quan thiết bị.
- Thu thập các thông tin thiết bị như: Kích thước, model, Số seri, phạm phi lưu lượng, hệ số K. Các thông tin này sẽ đi kèm trong CO, hoặc trên tem nhôm có trên thân đồng hồ.
- Lắp đặt đồng hồ vào hệ thống đo đạt chuẩn. Mô phỏng điều kiện hoạt động của đồng hồ sau khi đưa vào thử nghiêm.
- Vận hành thử thiết bị với các dải đo khác nhau bao gồm: Qmax ( Lưu lượng tối đa ) Qmin ( Lưu lượng tối thiểu), Qt ( Lưu lượng trung Bình)
- So sánh với thong số của nhà sản xuất, và tính ra dung sai.
- Dựa vào kết quả thu được để kết luận thiết bị có đạt chuẩn hay không để kẹp chì và cấp giấy chứng nhận chất lượng đo lường.
Nhu cầu về đồng hồ nước điện từ có kiểm định
Cũng như các thiết bị đo lường khác, đồng hồ đo nước dạng điện từ có nhiều cấp hiệu chuẩn và đước các cấp giấy tờ tương ứng .
- Giấy đo thử nghiệm
- Giấy hiệu chuẩn thiết bị
- Giấy kiểm định thiết bị
Mỗi loại giấy tờ phụ thược vào từng loại thiết bị có phu hợp với yêu cầu về Đo lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam. Theo đó tùy vào từng nhu cầu bạn có thể yêu cầu người bán cấp giấy tờ tương ứng.
Báo giá và Liên hệ mua đồng hồ đo nước điện từ
Báo giá sản phẩm đồng hồ đo nước dạng điện từ
THP luôn tự hào là đơn vị nhập khẩu đồng hồ điện tử hàng đầu việt Nam. Sẵn kho số lượng lớn vậy nên các nhân viên của chúng tôi luôn sẵn sàng báo giá cho nhu cầu của quý khách hàng 24/7 tuy nhiên có một số các thông tin các bạn cần cũng cấp như :
- Loại đồng hồ cần mua
- Xuất xứ sản phẩm yêu cầu.
- Kích thước đường ống hoặc lưu lượng cần thiết kế
- Nguồn điện sử dụng
- Lưu chất sử dụng
- Số lượng cần đặt hàng.
- Vị trí địa lý lắp đặt
Các yêu cầu khác thêm như tiêu chuẩn chống cháy nổ, tiêu chuẩn IP68, yêu cầu về vận chuyển..
Như vậy thông tin báo giá sẽ được chính xác nhất và nhanh nhất. Hãy liên hệ : 0967.33.43.83 hoặc gửi mail về hung@tuanhungphat.vn để được hỗ trợ .
Thông tin liên hệ mua hàng đồng hồ nước dạng điện tử
Qua những chia sẻ vừa trện, mong rằng tôi sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về đồng hồ lưu lượng nước điện tử và 1 số kiến thức liên quan.
Hiện nay, Tuấn Hưng Phát đang phân phối độc quyền công tơ nước điện tử Woteck/Taiwan và Hansung/Korea. Qua nhiều năm đi vào thị trường, từ thực tế sản phẩm và phản hồi từ khách hàng cho thấy đồng hồ nước có những ưu điểm như: Độ bền và độ ổn định cao, khả năng đo chính xác, giá thành hợp lý…
Chúng tôi cung cấp đầy đủ chứng từ liên quan như CO, CQ, PKL, Catalog, kiểm định theo yêu cầu. Bảo hành 12 tháng cơ chế 1 đổi 1 đối với sản phẩm lỗi do nhà sản xuất. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn, báo giá và hỗ trợ trực tiếp qua:
Công ty TNHH Thương Mại Tuấn Hưng Phát
Gọi ngay Hotline: 0967.33.43.83 – Hoạt động 24/7
Gửi yêu cầu báo giá đến email: Hung@tuanhungphat.vn
VPGD: Số 25 LK13, KĐT Xa La, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
Rất mong được hỗ trợ Quý khách hàng !
Thép Hòa Phát –
dòng này cso kết nối vào mạng cục bồ được không ?