Sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp, nhưng để lắp đặt và vận hành nó không phải đơn vị nào cũng nắm được. Với kinh nghiệm 10 năm trong ngành nhập khẩu và phân phối các thiết bị lưu lượng. Hôm nay tôi sẽ hướng dẫn lắp đặt đồng hồ tuabin trong thực tế. Hi vọng sẽ giúp được các bạn hiểu rõ thêm về thiết bị này.
Lý thuyết về đồng hồ tuabin
Hẳn các bạn cũng biết đồng hồ tuabin là một trong những thiết bị đo lưu lượng đang được sử dụng nhiều. Ứng dụng để đo các chất lỏng có độ nhớt cao, không có khả năng dẫn điện như nước biển, dầu ăn, sữa.
Catalogue của đồng hồ tuabin
Trong trường hợp bạn mua đồng hồ tuabin để thay thế thiết bị cũ. Hay cần lắp đặt mới thì điều quan trọng nhất bạn cần tham khảo là catalogue đồng hồ. Ở đây có đầy đủ các thông số chi tiết cho các bạn tham khảo như: nguồn điện, các loại thông số kích thước, các loại thông tin về chất liệu. Mời bạn tham khảo Catalogue dưới đây:
Đường kính (mm) |
Phạm vi tiêu chuẩn (m3 / h) |
Phạm vi mở rộng (m3 / h) |
Tiêu chuẩn kết nối (Tùy chọn) | Áp suất tiêu chuẩn (Mpa) |
Xếp hạng áp suất tùy chỉnh (Mpa) |
DN4 | 0.04~0.25 | 0.04~0.4 | Nối ren- Clamp | 6.3 | 12,16,25…42 |
DN6 | 0.1~0.6 | 0.06~0.6 | Nối ren- Clamp | 6.3 | 12,16,25…42 |
DN10 | 0.2~1.2 | 0.15~1.5 | Nối ren- Clamp | 6.3 | 12,16,25…42 |
DN15 | 0.6~6 | 0.4~8 | Nối ren- Clamp (Mặt bích) | 6.3,2.5 (Mặt bích) | 4.0,6.3,12,16,25…42 |
DN20 | 0.8~8 | 0.45~9 | Nối ren- Clamp (Mặt bích) | 6.3,2.5 (Mặt bích) | 4.0,6.3,12,16,25…42 |
DN25 | 1~10 | 0.5~10 | Nối ren- Clamp (Mặt bích) | 6.3,2.5 (Mặt bích) | 4.0,6.3,12,16,25…42 |
DN32 | 1.5~15 | 0.8~15 | Nối ren- Clamp (Mặt bích) | 6.3,2.5 (Mặt bích) | 4.0,6.3,12,16,25…42 |
DN40 | 2~20 | 1~20 | Nối ren- Clamp (Mặt bích) | 6.3,2.5 (Mặt bích) | 4.0,6.3,12,16,25…42 |
DN50 | 4~40 | 2~40 | Nối ren- Clamp (Mặt bích) | 2.5 | 4.0,6.3,12,16,25…42 |
DN65 | 7~70 | 4~70 | Mặt bích | 2.5 | 4.0,6.3,12,16,25…42 |
DN80 | 10~100 | 5~100 | Mặt bích | 2.5 | 4.0,6.3,12,16,25…42 |
DN100 | 20~200 | 10~200 | Mặt bích | 1.6 | 4.0,6.3,12,16,25…42 |
DN125 | 25~2500 | 13~250 | Mặt bích | 1.6 | 2.5,4.0,6.3,12,16…42 |
DN150 | 30~300 | 15~300 | Mặt bích | 1.6 | 2.5,4.0,6.3,12,16…42 |
DN200 | 80~800 | 40~800 | Mặt bích | 1.6 | 2.5,4.0,6.3,12,16…42 |
Xem thêm: nguyên lý làm việc của đồng hồ tuabin
Hướng dẫn lắp đặt đồng hồ tuabin
Lắp đặt đồng hồ tuabin sẽ bao gồm 2 bước: khâu chuẩn bị và khâu lắp đặt.
Chuẩn bị để lắp đặt đồng hồ tuabin
Chọn đồng hồ theo các yêu cầu thực của người sử dụng bao gồm các yếu tố:
- Loại đồng hồ đo.
- Kích thước đường ống.
- Dải đo lưu lượng.
- Loại kết nối chờ sẵn.
- Các yêu cầu về truyền thông cần có.
- Nguồn điện sử dụng.
Tiếp theo là chuẩn bị các vật tư phụ trợ khác như:
- Chuẩn bị đường ống chờ với kích thước phù hợp.
- Chuẩn bị các loại dây dẫn, dây nguồn, dây tín hiệu.
- Chuẩn bị các loại vật tư khác như: bulong, đai ốc, hộp bảo vệ.
Ở hình ảnh minh họa 2 dưới đây là khoảng cách để đồng hồ hoạt động một cách chính xác và ổn đinh thì khoảng cách trước và sau yêu cầu như hình với các trường hợp:
- Côn thu đồng tâm phí trước đồng hồ
- Có chếch một góc 45 độ theo dướng từ dưới lên .
- Và trường hợp lắp đặt hệ thống thay thế ( By pass ) .
Hướng tiến hành lắp đặt đồng hồ tuabin
Quan sát hình dưới đây để chúng ta biết được khoảng cách tối thiểu trước và sau đồng hồ trong các trường hợp:
- Có các loại phụ kiện Cút 90 độ hướng dưới lên hình A.
- Có các loại phụ kiện Cút 90 độ hướng trên xuống hình B.
- Có các loại phụ kiện Côn thu thẳng hình C.
- Có van chặn phía trước đồng hồ hình D.
Ở hình ảnh minh họa 2 dưới đây là khoảng cách để đồng hồ hoạt động một cách chính xác và ổn định thì khoảng cách trước và sau yêu cầu như hình với các trường hợp:
- Côn thu đồng tâm phía trước đồng hồ.
- Có lệch một góc 45 độ theo hướng từ dưới lên.
- Trường hợp lắp đặt hệ thống thay thế (bypass).
Một số lưu ý chúng ta cần nhớ trong quá trình lắp đặt đồng hồ tuabin:
- Đảm bảo đường ống thẳng trước và sau đồng hồ để giữ cho dòng chảy ổn định nhất.
- Không lắp đặt van và thiết bị điều tiết dòng chảy phía trước đồng hồ mà cần lắp sau đồng hồ.
- Lắp đặt đúng chiều dòng nước với chiều mũi tên trên đồng hồ.
Cách chọn các model theo yêu cầu
Việc lựa chọn đồng hồ dựa trên catalogue là điều cần thiết trước đấy các bạn cần chuẩn bị các thông tin cần thiết tôi sẽ hướng dẫn bạn chọn thiết bị phù hợp cho hệ thống của mình.
- Kích thước đường ống.
- Nguồn điện chờ sẵn.
- Tín hiệu truyền thông của tủ PLC chờ sẵn.
- Độ chính xác yêu cầu.
- Dải đo lưu lượng.
- Lưu chất cần đo để chọn vật liệu thân.
- Cấp bảo vệ, cháy nổ.
- Kết nối chờ sẵn.
- Nhiệt độ môi trường.
Rồi từ đó tra theo bảng dưới đây:
Ví dụ: đồng hồ có model: WTGY 20 N2 10 S BT NA D16 T1 có nghĩa là:
- Kích thước đường ống: DN20
- Nguồn điện chờ sẵn: 24VDC
- Tín hiệu truyền thông của tủ PLC chờ sẵn: tín hiệu xung
- Độ chính xác yêu cầu: 1%
- Dải đo lưu lượng: mặc định
- Vật liệu thân: inox 304
- Cấp bảo vệ, cháy nổ: không
- Kết nối chờ sẵn: mặt bích PN16
- Nhiệt độ môi trường: – 20 độ C đến 12 độ C
Các lưu ý khi sử dụng
Một số lưu ý khi sử dụng mà bạn cần tham khảo:
- Kém chính xác hơn ở tốc độ dòng chảy thấp do lực cản của Roto / ổ trục làm chậm Roto. Đảm bảo vận hành các đồng hồ đo lưu lượng này trên khoảng 5% lưu lượng tối đa. Không nên vận hành đồng hồ đo lưu lượng tuabin ở tốc độ cao vì có thể xảy ra mài mòn hoặc hư hỏng ổ trục sớm.
- Hãy cẩn thận khi đo lưu chất không bôi trơn vì mòn ổ trục có thể khiến đồng hồ tuabin trở nên hỏng hóc và không chính xác. Trong một số ứng dụng, việc thay thế ổ trục có thể cần được thực hiện thường xuyên và làm tăng chi phí bảo trì.
- Nói chung cần tránh sử dụng trong lưu chất bẩn để giảm khả năng hao mòn và hư hỏng ổ trục. Tóm lại, các bộ phận có thể bị xuống cấp theo thời gian và quá trình sử dụng.
- Cần tránh chuyển đổi đột ngột từ dòng khí sang dòng lưu chất vì chúng có thể gây căng thẳng về mặt cơ học cho đồng hồ. Làm giảm độ chính xác hoặc làm hỏng đồng hồ đo lưu lượng. Những điều kiện này thường xảy ra khi làm đầy đường ống và trong điều kiện dòng chảy chậm. Điều kiện dòng chảy biến đổi cũng có thể khiến tuabin hoạt động sai.
Trên đây là bài viết hướng dẫn lắp đặt đồng hồ tuabin và các thông tin liên quan. Cần thêm thông tin vui lòng liên hệ: 0967.33.43.83 để được hỗ trợ.